Cách tính thuế đất phi nông nghiệp là một trong những từ khóa được gg search nhiều nhất về chủ đề cách tính thuế đất phi nông nghiệp. Trong bài viết này, quantrinhansu.vn sẽ viết bài viết hướng dẫn cách tính thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2020.
Hướng dẫn cách tính thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2020
thị trường và công thức tính thuế đất ở 2019
phân khúc chịu thuế đất ở
Theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai và các văn bản tut thi hành là phân khúc chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (bao gồm cả trường hợp đất ở dùng vào mục đích kinh doanh).
cách thức tính thuế dùng đất ở
Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC, thuế sử dụng đất ở được dựng lại theo bí quyết sau:
Số thuế phải nộp (đồng) | = | Số thuế phát sinh (đồng) | – | Số thuế được miễn, giảm (nếu có) |
Trong đó,
Số thuế phát sinh | = | Diện tích đất tính thuế | x | Giá của 1m2 đất (đồng/m2) | x | Thuế suất tỷ lệ |
giống như vậy, để tính được số thuế phát sinh cần phải biết được 03 yếu tố: Diện tích đất tính thuế, giá của 1m2 đất và thuế suất.
1. Diện tích đất ở tính thuế
Diện tích đất ở tính thuế bao gồm cả trường hợp đất ở dùng vào mục đích mua bán.
– Trường hợp 1: Người nộp thuế có nhiều thửa đất ở trong phạm vi một tỉnh thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở thuộc diện chịu thuế trong tỉnh.
– Trường hợp 2: Nếu đất đã được cấp Sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế là diện tích ghi trên Sổ đỏ; Trường hợp diện tích đất ở ghi trên Sổ đỏ nhỏ hơn diện tích đất thực tiễn sử dụng thì diện tích đất tính thuế là diện tích thực tiễn dùng.
– Trường hợp 3: Nhiều đơn vị, hộ gia đình, một mình cùng sử dụng trên một thửa đất mà chưa được cấp Sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế đối với từng người nộp thuế là diện tích đất thực tế dùng của từng người nộp thuế đó.
– Trường hợp nhiều đơn vị, hộ gia đình, cá nhân cùng dùng trên một thửa đất vừa mới được cấp Sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất ghi trên Sổ đỏ
chỉ dẫn tính thuế dùng đất ở năm 2019 (Ảnh minh họa)
2. Giá của 1 m2 đất ở tính thuế
Giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, tính từ lúc ngày 01/01/2012.
Lưu ý:
+ Trong chu kỳ 05 năm có sự refresh về người nộp thuế (ví dụ: mua bán, tặng cho) hoặc phát sinh các thành phần sử dụng refresh giá của 1m2 đất tính thuế thì chẳng phải định hình lại giá của 1m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.
+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục tiêu dùng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, mua bán phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.
+ Trường hợp đất sử dụng k đúng mục đích hoặc lấn, chiếm thì giá của 1m2 tính thuế là giá đất theo mục tiêu đã dùng do UBND cấp tỉnh quy định vận dụng tại địa phương.
– Trường hợp UBND cấp tỉnh vừa mới quy định cụ thể cách định hình giá đất sử dụng căn cứ tính thuế đối với thửa đất nằm trên nhiều vị trí khác nhau thì thực hiện theo quy định của UBND cấp tỉnh.
3. Thuế suất
Với đất ở (bao gồm cả trường hợp sử dụng để mua bán áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần) giống như sau:
Bậc thuế | Diện tích tính thuế (m2) | Thuế suất (%) |
1 | Diện tích trong hạn mức | 0,03 |
2 | Phần diện tích vượt k quá 3 lần hạn mức | 0,07 |
3 | Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức | 0,15 |
ứng dụng theo mẹo biểu thuế lũy tiến từng phần để tính thuế phải nộp được minh họa qua ví dụ sau:
Ông A có 1 thửa đất ở là 200 m2, hạn mức đất ở HN là 90 m2, giả sử giá 1m2 tính thuế là 40.000.000 đồng.
Số thuế dùng đất ở của Ông A được tính như sau:
– Bậc 1: Tiền thuế với diện tích đất trong hạn mức = 0,03% (90m2 x 40.000.000 đồng) = 1.080.000 đồng
– Bậc 2: Tiền thuế với phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức = 0,07% (110m2 x 40.000.000 đồng) = 3.080.000 đồng.
– Bậc 3: Tiền thuế với phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: k có.
Tổng số thuế dùng đất ở phải nộp = 1.080.000 đồng + 3.080.000 đồng = 4.160.000 đồng.
Trên đây là hướng dẫn tính thuế dùng đất ở năm 2019, độc giả muốn biết thêm những thông tin liên quan đến đất đai – nhà ở hãy nhìn thấy tại chuyên mục Đất đai – Nhà ở của LuatVietnam.
Nguồn: https://luatvietnam.vn/