nguyên tắc lập bảng cân đối tài khoản là một trong những từ khóa được search nhiều nhất về chủ đề nguyên tắc lập bảng cân đối tài khoản. Trong bài viết này, lamweb.vn sẽ viết bài viết các nguyên tắc lập bảng cân đối tài khoản mới nhất 2020
Các nguyên tắc lập bảng cân đối tài khoản mới nhất 2020
Cuối năm là thời điểm để các doanh nghiệp tụ hội các chứng từ, sổ sách để lên Bảng cân đối tài khoản; phục vụ cho lên nền móng Báo cáo tài chính cho chính xác. tuy nhiên chẳng phải kế toán nào cũng nắm rõ được nguyên tắc tra cứu được bảng này và k biết làm bảng này có đúng hay không? bài viết này Viện huấn luyện Kế toán, tin học Đức Minh sẽ hướng dẫn chi tiết về phương pháp check Bảng Cân đối tài khoản ( hay còn gọi là bảng Cân đối số phát sinh ):
– dựa vào sổ sách, chứng từ của công ty đã nhập trong 1 năm tài chính, thì cuối năm doanh nghiệp lên Bảng Cân đối account.
– Bảng Cân đối account đủ sức được lập hàng tháng, hoặc hàng quý tùy nhu cầu dùng của DN đó, hoặc yêu cầu của cơ quan thuế
Xem thêm: Các công việc của một kế toán tổng hợp mới nhất 2020
Khi lên Bảng CĐTK, kế toán viên cần nắm rõ được nguyên tắc kiểm tra các số liệu trên sổ sách cũng giống như trên bảng CĐTK này:
rà soát chi tiết:
- rà soát tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ thống kê account (sổ cái)
- tra cứu đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh so với sổ định khoản: hóa đơn đầu ra – vào và sổ kế toán
- check đối chiếu công nợ KH
- tra cứu các khoản phải trả
- check dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào – ra với bảng kê khai thuế
- Đầu vào và đầu ra có cân đối
- test chữ ký có đầy đủ
- tra cứu lại nhìn thấy định khoản các khoản phải thu và phải trả định khoản có đúng
- check lại bảng lương nhìn thấy ký có đầy đủ, số liệu trên sổ cái 334 và bảng lương có khớp: so với nhân sự phải có hồ sơ đầy đủ
- kiểm tra hàng tồn kho có thích hợp k
- rà soát các chứng từ nên có bảng kê đi kèm đã đủ chưa
- kiểm tra hợp đồng lao động, mã số thuế một mình, chứng từ bảo hiểm…
nội dung công việc sẽ thực hiện:
1. tra cứu sự thêm vào của các chứng từ kế toán;
2. kiểm tra việc định khoản, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
3. check việc lập và thống kê báo cáo thuế VAT hàng tháng;
4. check lập báo cáo quyết toán thuế doanh thu doanh nghiệp;
5. kiểm tra hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
6. tra cứu việc lập báo cáo tài chính theo quy định;
7. Điều chinh các sai sót, chưa thích hợp với quy định của pháp luật;
8. thiết lập lại số sách kế toán, báo cáo thuế theo đúng quy định của các luật thuế;
9. Thực hiện điều chỉnh các báo cáo thuế khi có sai lệch;
10. làm việc và giải trình với cơ quan thuế.
skill check sổ sách kế toán:
– Nhật ký chung:
test lại các định khoản kế toán nhìn thấy đang định khoản đối ứng Nợ – Có đúng chưa, tra cứu nhìn thấy số tiền kết chuyển vào cuối mỗi tháng đang đúng chưa, tổng phát sinh ở Nhật Ký chung = Tổng phát sinh Ở Bảng Cân đối tài khoản. Nếu chưa đúng cần kiểm tra giống như sau :
+ kiểm tra nhìn thấy Nhật ký chung có ghi lệch tiền bên Nợ, Có lệch với loại account.
+ kiểm tra xem account bên Nhật ký chung vừa mới có đa số trong bảng Cân đối account chưa.
+Kiểm tra bên Nhật ký chung xem có ghi sai số hiệu account không.
+ tra cứu các phương thức lấy số liệu từ nhật ký chung sang bảng Cân đối account có đúng k.
(lỗi này thường gặp khi sử dụng kế toán trên excel)
– Bảng cân đối tài khoản:
- Tổng Số Dư Nợ đầu kỳ = Tổng số Dư Có đầu kỳ = Số dư cuối kỳ trước kết chuyển sang
- Tổng Phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh ở Nhật Ký Chung trong kỳ
- Tổng Số dư Nợ cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ;
g nguyên tắc Tổng Phát Sinh Bên Nợ = Tổng Phát Sinh Bên Có
– tài khoản 1111 tiền mặt:
- Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt;
- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ Có TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Quỹ Tiền Mặt;
- Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt
Xem thêm: kế toán tổng hợp nguyên vật liệu là gì ? kế toán tổng hợp nguyên vật liệu mới nhất 2020
– tài khoản 112 tiền send ngân hàng:
- Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền send ngân hàng = Số dư đầu kỳ của số phụ bank hoặc sao kê;
- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền gửi ngân hàng hoặc sao kê = Số phát sinh đúc kết – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê,
- Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Tiền send ngân hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở Sổ Phụ bank hoặc sao kê
– test số dư tk 131, 331
xem có khớp với công nợ phải thu của KH và phải trả cho nhà cung cấp hay k, kiểm tra lại với công nợ thực tiễn với KH và nhà cung cấp, so sánh đối chiếu với khách hàng và nhà sản xuất xem số dư có trùng lặp khớp với tổ chức mình không.
– tra cứu số dư TK 141:
xem có khớp với các giấy đề xuất tạm ứng và giấy Thanh toán tạm ứng của từng thị trường tại công ty không.
– tài khoản 334:
- Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh
- Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh doanh thu được ở Bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + tăng trưởng ca), Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng vừa mới thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm) + tạm ứng;
- Tổng Số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh
– account 142,242:
- Số phát sinh Bên Nợ tk 142; 242 trên bảng CĐTK khớp với phần ghi gia tăng trên bảng phân bổ 142; 242
- số tài nguyên phân bổ tháng trên bảng phân bổ tool công cụ có khớp với số phân bổ trên số cái account 142,242
- Số dư cuối kỳ tk 142;242 có khớp với giá trị còn lại bên bảng phân bổ 242
-Tài khoản 211,214:
- Số phát sinh bên Nợ tk 211 khớp với phần trị giá ghi tăng thêm trên bảng Khấu hao 211
- Số Dư cuối kỳ tk 211 khớp với nguyên giá trên bảng Khấu hao 211
- Số phát sinh bên Có tk 214 có khớp với số khấu hao kỳ này trên bảng khấu hao TSCĐ
- Số phát sinh bên Nợ tk 214 có khớp với lũy kế của tài sản ghi giảm trên bảng khấu hao TSCĐ
- Số dư cuối kỳ tk 211 – số dư cuối kỳ tk 214 có khớp với trị giá còn lại trên bảng khấu hao TSCĐ
Thuế Đầu ra – đầu vào:
– account 133:
- Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 133 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22];
- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 133 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2/GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO; khớp với chỉ tiêu [25] trên tờ khai thuế.
- Số dư cuối kỳ bên Nợ tk 133 khớp với kpi [43] trên tờ khai thuế GTGT
– tài khoản 3331:
- Số dư có đầu kỳ sổ cái TK 3331 = Số dư có đầu kỳ TK 3331 trên bảng cân đối phát sinh
- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 3331 = Số phát sinh Nợ Có TK 3331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-1/GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA; khớp kpi [28] trên tờ khai thuế.
- Nếu trong tháng phát sinh đầu ra > đầu vào => nộp thuế thì số dư cuối kỳ Có TK 3331 = chỉ tiêu [40] tờ khai thuế tháng đó
Hàng tồn kho:
+Số dư đầu kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,153,155,156 = Tồn đầu kỳ 152,153,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
+Số Phát sinh Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,153,155,156 = Nhập trong kỳ 152,153,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn; khớp với phát sinh Nợ tk 152,153,155,156 bên Nhật ký chung.
+Số Phát sinh Có Sổ cái, CĐPS TK 152,153,155,156 = Xuất trong kỳ 152,153,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn; khớp với phát sinh Có tk 152,153,155,156 bên Nhật ký chung
+Số dư cuối kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,153,155,156 = Tồn cuối kỳ 152,153,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn;
+ Tổng phát sinh Nhật Ký chung = Tổng phát sinh (Nợ Có) trong kỳ trên bảng Cân đối phát sinh
+ Các tài khoản Loại 1 và 2 không có số dư Có ( trừ lưỡng tính 131,trừ một số account đặc biệt có số dư cuối kỳ bên Có :214,129,159..) chỉ có số dư Nợ, cũng không có số dư cuối kỳ âm
+ Các tải khoản loại 3.4 k có số dư Nợ ( trừ lưỡng tính 331,421…) chỉ có số dư Có, không có số dư cuối kỳ âm
+ Các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 : sổ cái và cân đối phát sinh phải = 0 , nếu > 0 là làm sai do chưa kết chuyển hết hoặc do kết chuyển ghi sai định khoản.
Sau khi rà soát xong Bảng cân đối account thì kế toán đủ sức quét dữ liệu để phục vụ lên Báo cáo tài chính tại công ty mình.
Nguồn : https://ketoanducminh.edu.vn