Nhận xét học bạ theo thông tư 22 là mối quan tâm lớn của các thầy cô giáo khi kết thúc năm học 2020. Các thầy cô vô cùng tất bật với việc chấm thi và nhận xét học bạ của mình. Để giúp thầy cô dễ dàng trong việc nhận xét học sinh, bài viết này Quantrinhansu.vn sẽ Hướng dẫn cách ghi nhận xét theo thông tư 22 mới nhất.
Hướng dẫn cách ghi nhận xét học bạ theo thông tư 22
Mẫu đánh giá học sinh tiểu học là tài liệu dành cho các thấy cô giáo tiểu học dùng để phân tíchđánh giáhiệu quả học tập, năng lực và phẩm chất, suy nghĩ học sinh sau mỗi kỳ học, mỗi năm học. Thông qua mẫu nhận xét học sinh tiểu học, các bậc phụ huynh có thể nắm được chi tiết nhất tình ảnh học tập của con em mình tại trường.
Mẫu đánh giá học sinh tiểu học được dành cho các thầy cô giáo với mục tiêunền móng hóa lại tình hình học tập của từng em học sinh, chi tiết ở từng môn học, gồm cả những ưu điểm và những yếu kém còn tồn tại, không những thế là việc nghiên cứu năng lực phẩm chất, một trong những contentcần thiết trong dạy bảo tiểu học. Thông qua mẫu đánh giá này, các giảng viên sẽ cùng các em học sinh thường xuyên phát huy những điểm tốt, phát huy những điểm yếu, đặc biệt so với các phụ huynh, họ đủ sức biết được con em mình học tập ở trường ntn, để về nhà kèm cặp thêm.
Mẫu nhận xét học sinh tiểu học được quy định rạch ròi, chi tiết tại Thông tư 22 do bộ giáo dục và đào tạo đề ra. Mời các thầy cô giáo cùng tham khảo nội dung mẫu đánh giá học sinh tiểu học để chủ động tìm hiểu những mẹo ghi đánh giá học sinh từ lớp 1 đến lớp 5 sao cho chính xác nhất.
Mẫu nhận xét học sinh tiểu học là lời nhận xét của giảng viên về học sinh ở từng môn học về kết quả học tập, thái độ học tập, năng lực và phẩm chất của học sinh. Các thầy cô giáo đủ sứcđọc qua ngay những nhận xét cụ thể về từng môn học như tiếng việt, toán, tự nhiên và xã hội mẫu dưới đây làmgợi ý cho thầy cô khi nghiên cứu và đánh giá về các học sinh trong lớp để nội dungđánh giá được khách quan, chuẩn xác và phong phú nhất.
Các đánh giá học sinh tiểu học dưới đây đều được biên soạn theo hợp lý thông tư 22, hướng dẫn ghi nhận xét học bạ tiểu học dành cho các em học sinh từ lớp 1 đến lớp 5. Các giáo viên cần căn cứ vào hiệu quả học tập, tập luyện của học sinh trong suốt kỳ học, năm học để nhận xét cho chuẩn xác và khách quan nhất. Mỗi môn học phương phápđánh giá sẽ có sự khác nhau.
– Đọc viết, lớn rõ lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng…..
– Đọc lớn, rõ ràng hơn đối với đầu năm”, “đã giải quyết được lỗi phát âm l/n”;
– Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi”; “Viết được câu có đủyếu tố, miêu tả được ý của mình”.
– Vốn từ của con rất tích cực hoặc khá tốt
– Vốn từ của con còn giới hạn, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé”. Nhận xét về phần Câu có thể
– Con đặt câu đúng rồi”, “Con đặt câu hay lắm. Cần phát huy con nhé…
a. Phần chính tả:
– Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong vạch chính tả.
– Em viết đúng chính tả, trình bày sạch xinh, em cần phát huy.
– Em chép chính xác đoạn trích, đảm bảo tốc độ, trình bày sạch xinh, đúng hình thức 2 câu văn xuôi.
– Em viếtchính xác đoạn thơ, đảm bảo tốc độ, trình bày sách sẽ, đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
– Em vạch đảm bảo tốc độ. Các chữ cái đầu câu em chưa vạch hoa, trình bày chưa xinh. Mỗi định dạng thơ em nên vạch từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ thì post sẽ đẹp hơn. Em viết lại đoạn thơ vào vở.
– Em viết có tiến bộ nhưng còn nhầm lẫn khi viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn giống như r/d, s/x. Em vạch lại những từ ngữ cô đã gạch chân vào vở cho đúng.
– Em trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn, em vừa mớicố gắngviết đúng chính tả, bên cạnh đóluôn luôn còn sai các từ…em cần…
b. Phần tập đọc:
– Em đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ có lí, em cần phát huy nhé.
– Em đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ có lí, hiểu nội dung bài đọc.
– Em đã đọc to rõ, nhưng còn phát âm chưa đúng ở các từ có phụ âm r, tr, em nghe cô và các bạn đọc các từ này để đọc lại cho đúng.
– Em vừa mới đọ lớn hơn nhưng các từ ….em còn phát âm chưa đúng, em nghe cô đọc những từ này rồi em đọc lại nhé!
– Em đọc lớn, rạch ròi nhưng câu hỏi 1 em trả lời chưa đúng. Em cần đọc lại đoạn 1 để nghĩ suy trả lời.
– Em đọc đúng, lớnrõ ràng, bước đầu thể hiện được giọng đọc diễn cảm. Cần phát huy em nhé!
– Bài sử dụng tốt, rất đáng khen, em cần phát huy.
– Cô rất ưng ý về bài sử dụng của em. Liên tụcgiống như thế em nhé.
– Cô rất likemẹovạch văn và trình bày vở của em. Chăm chỉ phát huy em nhé.
– Cô rất thích bài văn của em vì có nhiều ý hay, nên chia sẻ với các bạn em nhé !
– Bài văn biết chọnhình ảnhđẹp, từ ngữ đặc sắc , viết câu chặt chẽ, quá đủ ý.
– Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt.
– Em vạch đúng hình thức văn ( miêu tả, vạch thư…) nếu em trình bày sạch đẹpbài viết của em sẽ hoàn chỉnh hơn.
Trong tiến trình giảng dạy, GV có thể cổ vũ các em: đúng rồi, em giỏi lắm, cô khen em; em nói đúng rồi, cả lớp khen bạn nào!
B. Đánh giá môn Toán:
– Nắm vững kiến thức và ứng dụng thực hành tốt . Cần bồi dưỡng thêm toán có lời văn.
– Nắm vững kiến thức. Skill tính toán tốt.
– Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính mau.
– Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính mau.
– Có năng khiếu về giải toán có yếu tốảnh học.
– Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia.
– Có tiến bộ hơn về đọc và viết số ( lớp 1 )
– Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. ( Lớp 1,2 )
– Biết tính thành thục các phép tính, hoàn thành bài kiểm tra ( 9 điểm)
– Tính toán nhanh, nắm được kiến thức cơ bản
– Học tốt, biết tính thành thạo các phép tính…
– Học khá, biết tính thành thạo các phép tính…
– Học tốt, biết tính thành thạo chu vi và diện tích của các ảnh chữ nhật và hình vuông. Giải đúng các bài toán có lời văn”.
– Thông minh toán, tính nhanhthành thục các phép tính
Thầy cô lệ thuộcmục tiêuphù hợpkiến thứckỹ năng của từng bài mà ghi cho phù hợp.
– Em vừa mớitóm tắt, giải thành thục và trình bày khoa học bài toán.
– Em rất sáng tạo trong giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
– Em sử dụng bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt, trình bày sạch xinh. Đáng khen!
– Em làm bài tốt, chữ số…viết chưa đẹp, cần viết chữ số đúng 2 ô li.
– Em vạch số 3 rất xinh. Em vạch số 2 chưa xinh, em notevạch nét móc của số 2.
– Em nắm vững văn hóa và áp dụnglàm tốt các bài tập.
– Em làm đúng kết quả nhưng đặt tính chưa đúng. Em cần đặt các chữ số thẳng cột với nhau.
– Em thực hiện phép tính đúng. Ngoài ra trình bày câu lời giải chưa đúng. Em đọc lại câu hỏi của bài toán rồi vạch lại câu lời giải
– Em biết các giải bài toán nhưng quên vạch đáp số. Hãy nhớ lại mẹo trình bày bài giải bài toán.
– Em đặt tính rất đẹp. Tuy nhiên em còn quên nhớ khi cộng. Em nhớ lại khi cộng được 10, viết 0 và cần phải nhớ 1 vào hàng đống.
– Em thực hiện tốt các phép tính. Tuy nhiên còn lúng túng khi nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. Em nhớ lại đặc điểm của hình vuông theo số cạnh, số góc.
C. Đánh giá môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí:
– Phụ thuộcchuẩnkiến thứckỹ năng cùng với bài rà soát để nhận xét. Ví dụ:
– Chăm học. Tích cực phát biểu thiết lập bài.
– Chăm học. Tiếp thu bài nhanh. Học bài nhanh thuộc.
– Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
– Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.
– Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.
– Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
D. Nhận xét môn Ngoại ngữ:
– Có khả năng học tập nhưng kĩ năngtiếp thukiến thức còn hạn chế
– Có thái độ học tập tích cực, văn hóatiếp thụ có tiến bộ.
– Kiến thứctiếp thụ còn hạn chế, kỹ năng áp dụng để giao tiếp còn chậm
– Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết áp dụng, kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.
– Tiếp thuvăn hóa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt.
E. Đánh giá môn Đạo đức:
– Lệ thuộc mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
– Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
– Ngoan ngoãn, yêu thương, chăm sóc ông bà.
– Thực hiện tốt những hành vi đạo đức vừa mới học.
– Biết vận dụng các nội dung bài học vào thực tế.
– Thực hiện tốt những hành vi đạo đức vừa mới học.
– Biết vận dụng các hành vi đạo đức vào thực tiễn.
F. Nhận xét môn TNXH:
Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
– Chăm học, tiếp thu bài mau.
– Hoàn thiệnnội dung các bài học ở HKI.
– Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người xung quanh.
G. Đánh giá môn Thủ công / Kĩ thuật:
– Biết gấp được các đồ vật, con vật theo mẫu.
– Có năng khiếu về gấp giấy.
– Rất khéo tay trong gấp giấy.
– Nắm được văn hóa, kỹ năng cơ bản của môn học.
– Vận dụng tốt các kiến thức vào trong thực hành.
– Biết áp dụng các kiến thức để làm được món hàng yêu thích.
– Hoàn thànhsản phẩm đạt yêu cầu.
H. Đánh giá môn Thể dục:
– Tập hợp được theo hàng dọc và biết hướng dẫn dàn hàng
– Thực hiện được các tư thế của tay khi tập rèn luyện tư thế cơ bản
– Thực hiện được các tư thế của chân và thân người khi tập tập luyện tư thế cơ bản
– Biết phương pháp chơi và tham dự được các trò chơi
– Tập kết đúng hàng dọc và điểm số đúng
– Biết phương pháp chơi, tham gia được các trò chơi và chơi đúng luật
– Thực hiện được bài Thể dục phát triển chung
– Hoàn thiện bài Thể dục tăng trưởng chung
– Thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng
– Giữ được thăng bằng khi sử dụng động tác kiễng gót và đưa 1 chân sang ngang
– Tham gia được vào các trò chơi. Chơi đúng luật của trò chơi
– Biết hợp tác với bạn trong khi chơi
– Sáng tạo, linh hoạt trong khi chơi
– Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô.
– Thuộc bài Thể dục phát triển chung
– Thực hiện bài Thể dục tăng trưởng chung nhịp nhàng và đúng nhịp hô
– Tích cực rèn luyện, đoàn kết, kỷ luật, trật tự
– Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng
– Thực hiện được những động tác Đội ảnh đội ngũ
– Biết chào, báo cáo và xin phép khi ra vào lớp.
– Thực hiện được đi thường theo nhịp
– Biết mẹo chơi và tham dự được trò chơi
– Biết phương pháp đi thường theo hàng dọc
– Thực hiện được các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
– Tích cực tham dựtập luyện.
– Thực hiện được các bài tập rèn luyệnskill vận động cơ bản
– Thực hiện được những bài tập kết hợp và khéo léo
– Tham gia được các trò chơi đúng luật
– Tích cực, sáng tạo trong khi chơi
– Tập hợp đúng hàng dọc, điểm số chuẩn xác và biết hướng dẫn dàn hàng, dồn hàng theo hàng dọc.
– Biết mẹoquy tụ hàng ngang, hướng dẫn dóng hàng và điểm số theo hàng ngang
– Đứng nghiêm, nghỉ đúng. Thực hiện quay phải, trái đúng
– Thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái
– Thực hiện được các bài tập luyệnkỹ năng vận động cơ bản
– Linh hoạt, sáng tạo trong học tập
– Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp.
– Tích cực và siêng năng tập luyện
– Thực hiện đúng các động tác cả bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ
– Cộng tác, đoàn kết với bạn trong khi chơi
– Linh hoạt, sáng tạo trong khi chơi các Trò chơi
– Thực hiện các động tác của Bài thể dục đúng phương hướng và biên độ
– Kết hợp nhịp nhàng các bộ phận cơ thể khi tập luyện
– Hoàn thiện các động tác, bài tập, kỹ thuật các môn học.
– Bước đầu biết ứng dụng một số động tác vào hoạt động và tập luyện
– Thực hiện quá đủ lượng vận động của những bài tập, động tác mới học
– Thực hiện được một số bài tập của môn Thể thao tự chọn
– Bước đầu biết kết hợp các động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích
– Tự đơn vị được group chơi Trò chơi.
– Thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ
– Điều khiển được chơi trò chơi dễ dàng trong group
– Vận dụng được một số động tác vào hoạt động học tập và sinh hoạt
– Tổ chức được nhóm chơi trò chơi và chỉ dẫn được những trò chơi không khó khăn.
2) So với học sinh còn yếu kém của môn học
VD:
– Đọc chưa lưu loát , cần rèn đọc nhiều hơn ; chữ vạch còn yếu.
– Thực hiện nhân – chia còn yếu cần cố gắng theo dõi.
– Cần bồi dưỡng thêm ở giải toán có lời văn.
Cột điểm KTĐK:
– Ghi điểm KTĐK cuối HKI so với những môn học đánh giá bằng điểm số.
II. Hướng dẫnnhận xét các năng lực trong nhận xét học bạ theo thông tư 22
Đánh giá năng lực, phẩm chất
Đánh dấu x vào ô Đạt hoặc chưa đạt. Nếu đánh dấu x vào ô Đạt thì các năng lực Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyếtvấn đềkhông có hạn chế.
* Tự giúp sức, tự quản:
– Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.
– Quần áo, đầu tóc luôn gọn gẽ sạch sẽ.
– Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh.
– Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp.
– Sẵn sàng tốt đồ sử dụng học tập khi đến lớp.
* Giao tiếp, hợp tác:
Ví dụ:
– Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày quan điểm của mình trước đám đông.
– Biết lắng nghe người xung quanh, biết chia sẻgiúp đỡ với friends.
– Có suy nghĩ tự giúp sức, chuẩn bịđa số đồ dùng học tập
– Biết giữ gìn sách vở cẩn thận, có sự tiến bộ trong giao tiếp
– Tự giác hoàn thành các nghĩa vụ học tập, biết share cùng bạn
– Sắp đặt thời gian học tập phù hợp, tích cực hướng dẫn bạn
– Có suy nghĩ tự học, tự hoàn thiệnNhiệm vụ
– Chuẩn bịđầy đủ đồ sử dụng học tập
– Chuẩn bịđa số đồ sử dụng học tập, ăn mặc sạch sẽ
* Học sinh còn hạn chế:
– Chưa giữ gìn sách vở cẩn thận, chưa có thói quen tự học
– Chưa chuẩn bịđầy đủ đồ dùng học tập
– Còn rụt rè, cần tạo điều kiện để học sinh phát biểu quan điểm nhiều hơn
– Chưa mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp
– Chưa chấp hành nội quy trường lớp
– Chưa tích cực tham dự hoạt động tổ nhóm
– Chưa chấp hành sự phân công của tổ, lớp
III. Hướng dẫnnhận xét các phẩm chất
* Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục:
– Đi học đều, đúng giờ; tiếp tụctrao đổicontent học tập với bạn.
– Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ;
– Tích cực tham dự các hoạt động ở trường và ở địa phương.
– Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, sử dụngđẹp trường lớp, kênh ở và nơi công cộng;
* Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm:
– Mạnh dạn khi thực hiện Nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiếncá nhân.
– Nhận sử dụng việc vừa sức mình.
– Tự chịu trách nhiệm về các việc sử dụng, không đổ lỗi cho người xung quanh.
– Sẵn sàng nhận lỗi khi sử dụng sai.
* Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc:
– Không nói dối, không nói sai về mọi người.
– Tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa,nhường nhịn bạn.
– Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
– Khônglấy những gì không hề của mình; biết bảo vệ của công.
– Biết giúp đỡ, tôn trọng người khác, quý trọng người lao động;
– Trung thực, đoàn kết với bạn bè.
* Yêu gia đình, bạn và những người khác:
– Yêu trường, lớp, quê hương, quốc gia.
– Để ý chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.
– Kính trọng người to, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn.
– Tích cực tham dự hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp.
– Bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ nơi.
– Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường.
– Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.
Phẩm chất
– Đi học đều, đúng giờ, biết nhường nhịp bạn
– Chăm học, chăm làm, biết giúp đỡbạn bè
– Chăm học, chăm làm, biết hoà đồng với bạn
– Chăm học, chăm làm, thận thiện với người xung quanh
– Chăm học, chăm sử dụng, biết lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn
– Ngoan, biết lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn
– Tích cực tham dự các hoạt động học tập
– Chăm sử dụng việc nhà hướng dẫn bố mẹ, k nói dối
– Có ý thứclàmđẹp trường lớp, giữ lời hứa, mạnh dạn bày tỏ quan điểm
– Tự tin trong học tập, trung thực, đoàn kết yêu quý bạn bè
– Đoàn kết, yêu quý bạn bè
– Chấp hành nội quy trường lớp
* Học sinh còn hạn chế:
– Chưa có suy nghĩ giữ vệ sinh trường lớp, nhắc nhở em bỏ rác đúng ngành quy định
– Hay đi học trể, chưa hoà đồng với bạn
– Ít tham dự các hoạt động tập thể
– Chưa đoàn kết hoà đồng với friends
Thành tích nổi bật/Những điều cần khắc phục, giúp đỡ: Ghi lại các thành tích nổi bật hoặc những điều lưu ý cần phải giải quyết về các mặt hoạt động dạy bảo ở HKI. Song song ghi rõ nghĩa vụdạy bảo của HS ở HKII. Ví dụ:
– Thưởng phong trào ghi: Đạt giải ….; phong trào gì …….; cấp …..;
– Khen thưởng về hợp lý KT- KN ghi: hoàn thành tốt content học tập học kỳ I năm học 2014- 2015 .
– Khen thưởng cả 3 mặt (môn học; năng lực; phẩm chất) ghi: hoàn thiện tốt Nhiệm vụ học kỳ I năm học 2014- 2015 .
Với các giáo viên tiểu học, sau mỗi tiết học sẽ có phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học để các thầy cô rút được trải nghiệm cho các tiết học sau, trong phiếu nghiên cứu tiết dạy ở cấp tiểu học sẽ có các tiêu chí nhưvăn hóa, skill sư phạm, thái độ sư phạm…
Ngoài ra, nội dung công tác chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học cũng là tài liệu mà rất nhiều giáo viênchú ý, nghiên cứu, nhất là các thầy cô giáo đang giữ chức vụ chủ nhiệm lớp cho đến nay. Biểu mẫu công tác chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học nêu rõ vị trí, vai trò của người GVCN để sử dụng căn cứ cho các thầy cô giáo thực hiện và phấn đấu. ….